Bu lông mạ kẽm

Thương hiệu: Việt Nam/ Nhập khẩu

Tình trạng: Còn hàng
46.500₫ 52.000₫ giảm -11%

Mô tả:

Bu lông  Là một sản phẩm cơ khí được sử dụng để lắp ráp, ghép nối các chi tiết lại thành một khối, là chi tiết kẹp chặt, thường có dạng thanh trụ, một đầu có mũ 6 cạnh ngoài hoặc trong (chìm), một đầu có ren (gọi là vít) để vặn với ...

Vận chuyển toàn quốc

Omegavin luôn phục vụ khách hàng tốt nhất trên toàn quốc.

Bu lông 

Là một sản phẩm cơ khí được sử dụng để lắp ráp, ghép nối các chi tiết lại thành một khối, là chi tiết kẹp chặt, thường có dạng thanh trụ, một đầu có mũ 6 cạnh ngoài hoặc trong (chìm), một đầu có ren (gọi là vít) để vặn với đai ốc. Mối lắp ghép bằng bu lông có thể chịu được tải trọng kéo cũng như uốn rất tốt, nó lại có độ bền, độ ổn định lâu dài. Việc tháo lắp cũng như hiệu chỉnh mối ghép bu lông rất thuận tiện, nhanh chóng và không đòi hỏi những công nghệ phức tạp như các mối lắp ghép khác. Do có nhiều ưu điểm nên bu lông được sử dụng rộng rãi trong các máy móc, thiết bị công nghiệp, các công trình xây dựng, công trình giao thông, cầu cống... ở khắp mọi nơi trên thế giới.

Phân loại

Theo vật liệu chế tạo

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, cường độ hay môi trường làm việc mà bu-lông được sản xuất bằng những vật liệu khác nhau như: đồng, thép cacbon thường, thép cacbon chất lượng cao, thép hợp kim, thép không rỉ hay còn gọi là inox.

  • Bu lông được chế tạo từ các hợp kim màu, kim loại màu: Đồng, nhôm, kẽm. Loại bu-lông này được sản xuất từ chủ yểu để đáp ứng cho các ngành công nghiệp đặc thù về ngành điện, chế tạo máy bay, sản xuất và xử lý nước…
  • Bu lông chế tạo từ thép cacbon thường, thép hợp kim.
    • Bu lông phải qua xử lý nhiệt: bu-lông cường độ cao, bu-lông cấp bền 8.8, 10.9; 12.9. Bulông loại này được sản xuất bằng vật liệu thép hợp kim có cấp bền tương đương hoặc vật liệu có cấp bền thấp hơn rồi sau đó thông qua xử lý nhiệt luyện để đạt cấp bền sản phẩm theo yêu cầu của từng khách hàng.
    • Bu lông không qua xử lý nhiệt: Đây là loại bu-lông thường có cường độ thấp. Bu-lông loại này được sản xuất từ vật liệu thép có cơ tính tương đương và sau khi gia công và không cần xử lý nhiệt với cấp bền 4.8; 5.6; 6.6.

Theo chức năng

  • Bu lông liên kết: Là loại bu-lông có chức năng liên kết các chi tiết với nhau, trong đó lực chịu tải chính là lực dọc trục, lực cắt không giữ vai trò quyết định. Đây là loại được sử dụng chủ yếu trong các kết cấu tĩnh, ít chịu tải trọng động và các chi tiết máy cố định.
  • Bu lông kết cấu: Là loại bu-lông được sử dụng trong các chi tiết thường xuyên chịu tải trọng động như kết cấu khung, dầm và các chi tiết máy lớn mà các bộ phận liên kết vừa chịu tải trọng dọc trục vừa chịu cắt.

Theo phương pháp chế tạo và độ chính xác

  • Bu lông thô: Đây là loại bu-lông được chế tạo từ thép tròn, phần đầu được dập nguội hoặc dập nóng hoặc rèn, phần ren được tiện hoặc cán. Do sản xuất thủ công nên độ chính xác kém, được dùng trong các chi tiết liên kế không quan trọng hoặc trong các kết cấu bằng nguyên liệu gỗ.
  • Bu lông nửa tinh: Đây là loại bu-lông được chế tạo tương tự như bu lông thô nhưng được gia công thêm phần đầu Bu-lông và các bề mặt trên mũ để loại bỏ bavia.
  • Bu lông tinh: Đây là loại bu-lông được chế tạo cơ khí, với độ chính xác cao, bu-lông loại này được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp.
  • Bu lông siêu tinh: Đây là loại bu-lông được sản xuất đặc biệt có yêu cầu khắt khe về độ chính xác gia công cao, chúng được sử dụng trong các mối liên kết đặc biệt, có dung sai lắp ghép nhỏ, các ngành cơ khí chính xác.

10 bu lông thông dụng hiện nay:
1. Bu lông Lục giác.

Hay bu lông 6 cạnh ngoài, bu lông vặn cờ lê. Loại này có cấu tạo đơn giản gồm 2 phần, phần đầu mũ và phần thân.

Phần đầu mũ: có hình lục giác ( 6 cạnh ngoài ), trên đầu mũ được dập các thông số kỹ thuật như độ bền kéo A2-70, A4-80, A2-60, cấp bền 4.8/ 6.6/ 8.8/ 10.9/ 12.9, tên của nhà sản xuất như: JJ, W, THE, JT, JD…

Phần thân bu lông: có dạng thanh trụ được tiện ren lửng hoặc ren suốt, các bước ren được tiện theo nhiều tiêu chuẩn như DIN, GB, JIS, GOST, TCVN, EN.. ở Việt Nam hiện nay hệ ren mét là phổ biến.

2. Bu lông lục giác chìm.

Được sử dụng nhiều trong việc lắp ráp linh kiện, cơ khí chế tạo máy, chế tạo khuôn mẫu, nó có tên gọi như vậy bởi vì phần đầu mũ được dập lục giác chìm bên trong, cho lực xiết lớn hơn bu lông lục giác ngoài.
Thông thường loại này có 3 dạng đầu mũ: bu lông lục giác chìm đầu trụ, bu lông lục giác chìm đầu bằng, bu lông lục giác chìm đầu tròn ( đầu cầu )

Vật liệu để chế tạo loại bu lông này cũng rất đa dạng thép thông thường, thép đen, thép mạ kẽm bề mặt, thép không gỉ inox 201, inox 304, inox 310, inox 316, inox 316L..

3. Bu lông đầu tròn cổ vuông.

Khác biệt nhất của loại bu lông này đó là không vặn trực tiếp từ đầu mũ, có tác dụng chống xoay, thông thường lỗ bu lông sẽ là hình tròn nhưng loại này lỗ gia công hình vuông, vừa với phần cổ vuông của bu lông.

Được ứng dụng nhiều trong ngành cơ điện cụ thể là trong các tủ bảng điện, thang máng cáp, giá kệ đa năng..có thể nói mỗi loại bu lông sinh ra đều có sứ mệnh riêng, là chi tiết không thể thiếu trong mỗi ngành nghề.

4. Bu lông liền long đen.

Nó được gọi tên như vậy vì loại này có phần đầu mũ tràn ra viền trông giống như một bu lông thường có lắp vòng đệm, dưới đầu mũ được lăn răng cưa giúp cho việc chống xoay rất tốt, nó sẽ thay thế cho các loại vòng đệm, rất tiện lợi. được sử dụng nhiều lắp đặt giữa các mặt bích với nhau. Được sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 6921 của Đức với hệ ren mét.

5. Bu lông tai hồng ( cánh chuồn ).

Với tên gọi tiếng anh là Wing Scews, có rất nhiều hình dạng và tiêu chuẩn khác nhau trên thế giới, loại này người ta sử dụng ở những nơi không cần lực xiết chặt quá lớn, sử dụng rất đơn giản không cần dụng cụ tool nào hỗ trợ.

Sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 316 của Đức, loại này được chế tạo từ thép không gỉ inox 201, 304, 316 là chủ yếu.

6. Bu lông mắt.

Vật liệu sản xuất của loại này rất đa dạng như thép SC45, thép mạ kẽm, thép không gỉ inox với tên gọi tiếng anh là Eye Bolt, sản xuất theo chuẩn DIN 444-B.

Có cấu tạo như các loại bu lông thông thường khác gồm 2 phần:

phần thân được tiện ren lửng hoặc ren suốt tùy vào đơn đặt hàng và nhu cầu thiết kế kỹ thuật.

Phần đầu có dạng hình tròn được dập nguyên khối nối liền với thân bu lông vậy nên nó có độ chịu lực rất tốt, trong quá trình sử dụng không sảy ra các hiện tượng đứt gãy bu lông.

7. Bu lông nở - Tắc kê nở.

Còn được gọi với tên gọi Tắc kê nở, trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại bu lông nở nếu giới thiệu chi tiết sẽ rất dài, vậy nên tôi sẽ khái quát về cấu tạo cũng như vật liệu chế tạo ra loại tắc kê này nhé.

Trước tiên là điểm danh về các loại bu lông nở: tắc kê nở thép, tắc kê nở inox, tắc kê nở đinh, tắc kê nở nhựa, tắc kê nở rút 3 cánh, tắc kê nở đóng ( nở đạn )...

Bu lông nở có tên tiếng anh là Anchor Bolt, ngay ở cái tên Anchor ta có thể biết được tác dụng của nó, khả năng chịu lực, chịu tải rất cao, dùng để liên kết, chèo níu giá đỡ vật nặng vào tường bê tông, cố định giá kệ trên nền bê tông.

Ngày nay người ta thường sử dụng các loại bu lông nở được chế tạo bằng thép không gỉ inox 304, inox 201, inox 316, inox 316L là đa số bởi vì nó có độ bền và độ thẩm mỹ cao. Giá của loại bu lông inox thường đắt hơn tắc kê nở sắt.

Các loại tắc kê sắt ít được sử dụng hơn vì nhanh bị han gỉ, thông thường hiện tại tắc kê sắt thường được xi mạ thêm bề mặt như mạ kẽm điện phân, mạ kẽm nhúng nóng để tăng tuổi thọ cho bu lông nở. Giá của loại bu lông nở sắt là rẻ nhất nhưng độ bền lại kém hơn nhiều so với bu lông nở inox

8. Bu lông đồng ( vật liệu đồng ).

Bu lông đồng có thể được chế tạo sản xuất từ đồng nguyên chất ( là đồng đỏ ) hoặc hợp kim của đồng ( đồng vàng ).

Cấu tạo của nó cũng giống như các loại bu lông khác bao gồm 2 phần: phần đầu và phần thân

phần đầu có dạng đầu bằng, đầu lục giác, đầu trụ loại bu lông làm từ vật liệu đồng ít được sử dụng phổ biến.

Do kim loại đồng có đặc tính mềm hơn các vật liệu khác như thép hoặc sắt và inox nên khả năng chịu lực là rất kém và cấp bền không cao, mọi người chú ý khi thi công loại này cần hạn chế lực xiết hơn nhé, tránh tình trạng làm gãy, đứt bu lông đồng.

9. Bu lông cường độ cao là gì?

Là bu lông có cấp bền từ 8.8 trở lên đến 12.9, có khả năng kéo đứt rất cao dùng trong các liên kết chịu lực cực lớn, dùng trong công nghiệp nặng, lắp ráp nhà thép tiền chế.

Các loại thép được dùng để chế tạo bu lông cường độ cao như: 30X, 35X, 40X, 30 Cr, 35Cr, Scr420, Scr430.. sau khi được tạo hình và tiện ren thì sẽ được trải qua quá trình tôi luyện để đạt được cấp bền theo mong muốn.

Có đường kính từ M5-M72, bước ren từ 01-06, chiều dài từ 10-300mm có thể dài hơn theo yêu cầu. bề mặt được xi mạ đen hoặc mạ kẽm.

Cụ thể hơn ở thị trường Việt Nam xuất hiện các loại bu lông cường độ cao như: bu lông F10T, bu lông tự cắt ( tự đứt )S10T, bu lông S8T, bu lông 8.8, bu lông 10.9, bu lông 12.9..

Tiêu chuẩn của bu lông cường độ cao rất đa dạng, mỗi lần sản xuất xong bu lông chúng tôi sẽ đưa đi thí nghiệm bu lông kiểm tra tiêu chuẩn chất lượng có đạt tiêu chuẩn không, bởi vì nếu không đạt tiêu chuẩn thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến công trình về lâu dài.

10. Bu lông hóa chất.

Có cấu tạo gồm 1 thanh ren (ty ren) và 1 ống hoặc tuýt hóa chất. dùng để cấy bu lông chờ vào các vị trí như tường bê tông, nền bê tông.. sử dụng chủ yếu trong ngành xây dựng. Trên thị trường hiện nay nó được bán với 2 dạng.

dạng 1: đó là dạng ống (ống nhựa hoặc ống thủy tinh) có thể kể tên một số loại như sau:

HVA (hilti), RM (Fisher), Maxima (Ramset).

dạng 2: dạng tuýp keo đóng gói to như keo Hilti 500, Fisher EM390

Với các thành phần hóa học vừa đủ được nghiên cứu đặc biệt, vậy nên khả năng bám dính với mặt nền như đá, bê tông là rất cao, có thể thi công trong điều kiện môi trường khô ráo hoặc ẩm ướt đều được

Thời gian đông kết nhanh, có sự khác biệt ở đây là keo dạng ống thời gian liên kết cứng chỉ từ 2-10 phút phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường bên ngoài. Trong khi thời gian đông kết của dạng tuýp lên đến 30 phút - 1 tiếng có khi lâu hơn, điều đó phụ thuộc do môi trường.

Mua sản phẩm chính hãng ở đâu?

  • Sản phẩm được bán chính thức tại https://omegavin.vn , đây là nơi cung cấp bulong inox, ê-cu inox, long đen inox, bu lông nở inox, tắc kê nở inox, nở đóng, nở đạn, nở rút, nở ba cánh, nở ống inox. Các loại ốc vít inox, thanh ren inox, ty ren inox, ống nối ren inox, các loại tăng đơ, ma ní, khóa cáp inox, u-bolt inox. Các loại bu lông cường độ cao cấp bền 8.8; 10.9; 12.9; F10T, bu lông tự đứt S10T, bu lông tự cắt, bu lông neo móng.. các loại. phục vụ cho mọi nhu cầu công việc. Sản phẩm đảm bảo chất lượng, và giá tốt nhất.
  • Quý khách hàng có nhu cầu, xin vui lòng liên hệ Hotline 0986 095 906 - 0975 795 468 - 02373 973 999 để được tư vấn sản phẩm thích hợp với nhu cầu công việc.
  • Hoặc truy cập website https://omegavin.vn để lựa chọn và đặt hàng online các sản phẩm phù hợp nhu cầu.

Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và phản hồi của bạn sau khi sử dụng sản phẩm. Nhanh tay đặt hàng để nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn!

 

 

0986095906